Tải, hướng dẫn điền mẫu đơn xin visa Nhật Bản (trên giấy + mã code) 2023

Mẫu đơn xin visa Nhật Bản là một tài liệu quan trọng mà thường được yêu cầu để xin cấp visa đến Nhật Bản. Việc điền đầy đủ và đúng thông tin vào mẫu đơn này sẽ giúp quy trình xin visa diễn ra thuận lợi hơn.
Tuy nhiên, nếu bạn chưa có kinh nghiệm với các thủ tục này, việc điền mẫu đơn xin visa Nhật Bản có thể gặp phải nhiều khó khăn. Vì vậy, trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn điền mẫu đơn xin visa Nhật Bản cũng như cung cấp các mẹo nhỏ giúp việc điền đơn xin visa trở nên dễ dàng hơn.
Mẫu đơn xin visa Nhật Bản là gì?
Mẫu đơn xin visa Nhật Bản là một tài liệu quan trọng để đăng ký và xin visa Nhật Bản. Mẫu đơn này cung cấp cho Chính phủ Nhật Bản thông tin cá nhân của bạn, như tên, nghề nghiệp, mục đích nhập cảnh, thời gian lưu trú, địa chỉ tại Nhật Bản và các thông tin khác để xác định nếu bạn đủ điều kiện để được cấp visa. Bạn cần điền đầy đủ thông tin và chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ trước khi nộp đơn xin visa. Mẫu đơn xin visa Nhật Bản có thể tải xuống từ trang web của Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Nhật Bản tại quốc gia bạn đang ở.
Hướng dẫn điền mẫu đơn xin cấp visa Nhật Bản
- CẨM NANG KINH NGHIỆM HỌC TIẾNG NHẬT CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU TỪ A – Z
- Quốc kỳ Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào?
- [Bản Đẹp Download] Trọn Bộ sách Kanji Look And Learn bản dịch, N3-N2-N1 PDF
- LIST 6 THÔNG TIN:「Đơn Hàng Lắp Ráp Linh Kiện Điện Tử Nhật Bản」Năm 2023
- Học nhanh 214 bộ thủ chữ Hán tiếng trung qua thơ lục bát
Mẫu đơn xin visa Nhật Bản có hai loại là Mẫu đơn xin visa Nhật Bản trên giấy và Mẫu đơn xin visa Nhật Bản có mã code.
Mẫu đơn xin visa Nhật Bản trên giấy
⇒ Download mẫu đơn xin visa Nhật Bản tại đây.
Mẫu đơn xin visa Nhật trên giấy gồm 2 trang:
Trang 1: Điền thông tin cá nhân, thông tin về hộ chiếu và chuyến đi
STT | Mục | Thông tin cần điền |
---|---|---|
1 | Surname (as shown in passport) | Họ (ghi như trong hộ chiếu và viết in hoa) |
2 | Given and middle names | Tên đệm, Tên (ghi như trong hộ chiếu và viết in hoa) |
3 | Other names | Tên khác (nếu có) |
4 | Date of birth | Ngày/tháng/năm sinh |
5 | Place of birth | Nơi sinh (ghi thành phố hoặc tỉnh, quốc gia; ghi như trong giấy khai sinh) |
6 | Sex | Giới tính, chọn 1 trong 2 cho phù hợp (Nam chọn ‘Male’, Nữ chọn ‘Female’) |
7 | Marital Status | Tình trạng hôn nhân (Single: Độc thân, Married: Đã kết hôn, Widowed: Vợ/chồng đã mất, Divorced: Ly hôn) |
8 | Nationality or citizenship | Quốc tịch hiện tại |
9 | Former and/or other nationalities or citizenships | Quốc tịch cũ hoặc quốc tịch khác (nếu không có thì bỏ qua) |
10 | ID No. issued to you by your government | Số chứng minh thư hoặc số căn cước công dân |
11 | Passport type | Loại hộ chiếu (Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao, Official: Hộ chiếu công vụ, Ordinary: Hộ chiếu phổ thông, Other: Khác) |
12 | Passport No. | Số sổ hộ chiếu |
13 | Place of issue | Nơi cấp hộ chiếu (điền tỉnh thành nơi đăng kí làm hộ chiếu) |
14 | Issuing authority | Cơ quan cấp hộ chiếu |
15 | Purpose of visit to Japan | Ghi mục đích bạn đến Nhật Bản, có thể là du lịch, thăm thân, công tác, … |
16 | Intended length of stay in Japan | Thời gian dự kiến ở Nhật Bản, ghi số ngày lưu trú lại ở mục này. |
17 | Date of arrived in Japan | Ngày sẽ đến Nhật Bản |
18 | Port of entry into Japan | Nơi mà bạn nhập cảnh vào Nhật Bản |
19 | Name of ship or airline | Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay |
20 | Name and addresses of hotels or persons with whom applicant intends to stay | Tên và địa chỉ khách sạn mà bạn sẽ lưu trú khi đến Nhật. Hoặc cung cấp thông tin về người bảo lãnh lưu trú của bạn. (Name: tên khách sạn/ tên người bảo lãnh lưu trú ở Nhật, Tel: số điện thoại khách sạn/ người ở Nhật, Address: Địa chỉ khách sạn/ nhà) |
21 | Dates and duration of previous stays in Japan | Ghi thời gian lưu trú ở Nhật vào lần trước (nếu có) |
22 | Your current presidential address | Điền nơi ở hiện tại (Address: Địa chỉ, Tel.: số điện thoại cố định, Mobile No.: số điện thoại di động) |
23 | Current profession or occupation and position | Thông tin về nghề nghiệp, vị trí, chức vụ hiện tại |
24 | Partner’s profession/occupation | Nghề nghiệp của đối tác, bạn ghi “No” nếu chỉ xin visa đi du lịch hay thăm thân, du học. |
25 | Guarantor or references in Japan | Người tài trợ chuyến đi, nếu có thì ghi đầy đủ thông tin vào mục này. |
26 | Name and address of employer | Thông tin nơi đang công tác (tên công ty, số điện thoại, địa chỉ) |
Trang 2: Điền thông tin người bảo lãnh/người mời và trả lời một số câu hỏi
STT | Mục | Thông tin cần điền |
---|---|---|
27 | Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor) | Mục này có thể không cần điền. Hoặc nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ ngành nghề của ba mẹ. |
28 | Guarantor or reference in Japan | Thông tin về người bảo lãnh (Name: tên đầy đủ, Tel.: số điện thoại, Address: địa chỉ, Date of birth: ngày sinh, Sex: giới tính. Nam là ‘Male’; Nữ là ‘Female’, Relationship to applicant: mối quan hệ với bạn, Profession or occupation and position: Công việc, chức danh, Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú.) |
29 | Inviter in Japan | Điền thông tin người mời |
30 | Have you ever…? | Đây là các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp thông tin chi tiết ở ô trống bên dưới. |
31 | Date of application | Điền ngày mà bạn làm mẫu đơn này (ngày nộp đơn) |
32 | Signature of application | Chữ ký của đương đơn. |
Mẫu đơn xin visa Nhật Bản có mã code
Bước 1: Tải mẫu đơn xin visa Nhật
Tải xuống mẫu đơn xin visa Nhật Bản có mã code từ trang web của Đại sứ quán Nhật Bản tại địa chỉ https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/visa.htm
Bước 2: Điền thông tin vào mẫu đơn xin visa Nhật có mã code
Mở file đơn vừa tải về và điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu. Các thông tin bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, mục đích đi du lịch hoặc công tác, thời gian lưu trú, kế hoạch chi tiết khi ở Nhật Bản…
Tờ khai có mã code khác tờ khai giấy ở chỗ có mã code bên trái.
Bước 3: In đơn sau khi điền đầy đủ thông tin và ký tên.
Lưu ý khi điền form xin visa Nhật Bản
Khi điền form xin visa Nhật Bản, cần lưu ý các thông tin sau:
- Lưu ý các thông tin về thông tin cá nhân, thông tin liên hệ, thông tin về chuyến đi, lịch sử du lịch và thông tin về giấy tờ đính kèm. Tất cả các thông tin này cần phải chính xác và trung thực, tránh sai sót.
- Các trường hợp thiếu thông tin hay sai lệch sẽ bị từ chối cấp thị thực và rất khó xin lại. Khi điền form, bạn nên khai thông tin theo trình tự để tránh sai sót và nên cung cấp thông tin càng chi tiết, rõ ràng càng tốt. Đặc biệt, các thông tin cung cấp trong tờ khai xin visa Nhật Bản cần phải trùng khớp với hộ chiếu và các giấy tờ trong hồ sơ xin visa Nhật.
- Trong tờ khai, bắt buộc phải có chữ ký của đương đơn. Trong trường hợp có trẻ dưới 18 tuổi, phải có xác nhận của người có thẩm quyền như cha/mẹ hoặc người giám hộ.
- Các thông tin đều viết bằng chữ ‘IN HOA’ và viết tay hoặc đánh máy đều được chấp nhận.
- Sau khi điền đầy đủ thông tin vào form, bạn cần kiểm tra kỹ và dán ảnh 4.5 x 4.5 cm vào ô ảnh ở góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên. Cuối cùng, ghi ngày tháng vào và ký tên để hoàn thành đơn xin visa đi Nhật Bản du lịch.
Chia sẻ kinh nghiệm điền đơn khai xin visa Nhật Bản
Khi xin visa đi Nhật Bản, bạn sẽ phải đối mặt với khó khăn do Nhật Bản là một trong những nước khó xin visa nhất châu Á. Tuy nhiên, để tăng tỷ lệ đậu visa, bạn cần lưu ý những vấn đề cũng như những kinh nghiệm quan trọng sau:
- Sau khi điền xong tờ khai xin visa Nhật Bản, bạn không nên nộp ngay mà hãy kiểm tra lại một cách cẩn thận để đảm bảo không có sai sót nào.
- Đơn xin visa Nhật Bản phải theo đúng mẫu quy định, được in trên giấy tốt và có mã vạch rõ ràng.
- Mẫu đơn xin visa Nhật được điền toàn bộ bằng tiếng Anh nên nếu bạn không thông hiểu ngôn ngữ, bạn nên nhờ đến sự trợ giúp của người phiên dịch hoặc các đơn vị làm visa để hỗ trợ bạn trong quá trình dịch thuật và điền đơn.
- Bạn cần điền các thông tin trong mẫu đơn xin cấp visa Nhật Bản một cách chính xác, trung thực và đảm bảo trùng khớp với các giấy tờ tùy thân, đồng thời không để trống bất cứ thông tin nào.
- Thông tin cần điền phải rõ ràng chi tiết, không nên điền quá chung chung hay mập mờ, vì Đại sứ quán sẽ nghi ngờ về tính trung thực của thông tin. Nhân viên lãnh sự sẽ dễ dàng phát hiện ra những thông tin sai sự thật, và những trường hợp này sẽ bị từ chối cấp visa Nhật Bản, lần sau bạn sẽ rất khó đăng ký lại.
- Đối với việc xin visa nhằm thực hiện các mục đích như du lịch, thăm người thân, học tập, công tác ngắn hạn, bạn cần lưu ý về thông tin người bảo lãnh, thời gian lưu trú tại nước sở tại có thích hợp với lịch trình chuyến đi và vé máy bay khứ hồi đã có hay chưa. Điều này sẽ giúp đảm bảo quyền lợi của bạn trong quá trình xin visa.
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về tải và hướng dẫn điền mẫu đơn xin visa Nhật Bản mà Visatop đã cung cấp cho bạn. Nếu bạn còn bất cứ vấn đề gì về visa Nhật Bản thì đừng ngần ngại mà liên hệ ngay với Visatop chúng tôi qua hotline: 0866.086.086 – 0866.977.740 để được hỗ trợ ngay nhé. Chúc bạn thành công!
Visatop (Trực thuộc công ty Tân Văn Lang) hoạt động từ năm 2003 về lĩnh vực tư vấn thủ tục visa cho người nước ngoài, và tư vấn thủ tục visa cho người Việt Nam. Với kinh nghiệm hơn 20 năm hỗ trợ tư vấn thủ tục nhập cảnh – xuất cảnh, Tân Văn Lang vẫn luôn tự tin khẳng định vị thế của mình khi đã tư vấn thành công cho hơn 50.000 hồ sơ visa xin visa nhập cảnh các loại, hơn 20.000 trường hợp xin miễn thị thực cho Việt kiều, cùng các thủ tục làm việc cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, Tân Văn Lang là một trong những đơn vị lữ hành được chỉ định nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc trực tiếp không qua trung gian, lọt TOP công ty ưu tiên của Hàn Quốc – Chúng tôi luôn nỗ lực hoàn thiện để đem đến trải nghiệm dịch vụ tư vấn Quý khách hàng, Quý đại lý nhiệt tình, chất lượng và uy tín.