Học nhanh 214 bộ thủ chữ Hán tiếng trung qua thơ lục bát

Bộ thủ chữ Hán tiếng Trung (部首) đóng vai trò quan trọng trong việc tạo thành một chữ Hán hoàn chỉnh. Mỗi chữ Hán có thể được hình thành từ một hay nhiều bộ thủ kết hợp với nhau.
Lợi ích của việc ghi nhớ 214 bộ thủ chữ Hán
Ghi nhớ 214 bộ thủ chữ Hán giúp việc học và dịch ý nghĩa tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Nghĩa của một chữ thường có liên quan đến bộ thủ của nó. Các thành phần khác không thuộc bộ thủ thường liên quan đến cách phát âm của từ. Học thuộc 214 bộ thủ chữ Hán cũng giúp chúng ta dễ dàng nhớ hình dạng của chữ, ý nghĩa và thứ tự sắp xếp chữ Hán.
Cách học nhanh 214 bộ thủ
- Kinh nghiệm xin visa Du lịch Nhật Bản tự túc – Cập nhập mới nhất từ VISANA
- 15 cách dạy con của người Nhật hay nhất cha mẹ nên tham khảo
- Hiểu rõ về tảo bẹ Kombu và cách dùng trong ẩm thực
- 10+ mẫu CV IT “chất” chinh phục nhà tuyển dụng trong 3 giây (mới nhất 2022)
- Top 7 Sách Tập viết tiếng Trung tốt nhất [có file Pdf ]
Khi học bộ thủ tiếng Trung, bạn nên chú ý không học một bộ thủ mà hãy học tất cả 214 bộ thủ chữ Hán được sắp xếp theo số lượng nét viết. Bạn có thể mua sách tập viết các nét chữ Hán dựa trên giáo trình Hán Ngữ phiên bản mới.
Hãy học bộ thủ chữ Hán theo từng bộ, sử dụng phương pháp phân tách chữ ra và tìm sự liên kết giữa các bộ thủ trong chữ đó. Phương pháp này không chỉ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa của từ mà còn giúp bạn ghi nhớ từ một cách đơn giản hơn. Có nhiều phương pháp học thuộc bộ thủ, nhưng phương pháp học thông qua thơ sau đây dễ nhớ và dễ thuộc:
Học 214 bộ thủ chữ Hán qua thơ
MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng
HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời
XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi
TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan
MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non
NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (戶) – cửa, cổng – MÔN (門), LÝ (里) – làng
CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang
TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm, Dê – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) – hùm
NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung
Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 , què – UÔNG (尢), LÃO(老) – già
KHẨU (口) là miệng, Xỉ (齒) là răng
Ngọt CAM (甘), mặn LỖ (鹵), dài TRƯỜNG (長), kiêu CAO (高)
CHÍ (至) là đến, NHẬP (入) là vào
BỈ (匕) môi, CỮU (臼) cối, ĐAO (刀) dao, MÃNH (皿) bồn
VIẾT (曰) rằng, LẬP (立) đứng, lời NGÔN (言)
LONG (龍) rồng, NGƯ (魚) cá, QUY (龜) con rùa rùa
LỖI (耒) cày ruộng, TRỈ (黹) thêu thùa
HUYỀN (玄) đen, YÊU (幺) nhỏ, MỊCH (糸) tơ, HOÀNG (黃) vàng
CÂN (斤) rìu, THẠCH (石) đá, THỐN (寸) gang
NHỊ (二) hai, BÁT (八) tám, PHƯƠNG (方) vuông, THẬP (十) mười
NỮ (女) con gái, NHÂN (儿) chân người
KIẾN (見) nhìn, MỤC (目) mắt, XÍCH (彳) dời chân đi
Tay cầm que gọi là CHI (支 )
Dang chân là BÁT (癶), cong thì là Tư (厶)
Tay cầm búa gọi là THÙ (殳)
KHÍ (气) không, PHONG (風) gió, VŨ (雨) mưa, TỀ (齊) đều
LỘC (鹿) hươu, MÃ (馬) ngựa, THỈ (豕) heo
Sống SINH (生), LỰC (力) khoẻ, ĐÃI (隶) theo bắt về
VÕNG (网) là lưới, CHÂU (舟) thuyền bè
HẮC (黑) đen, BẠCH (白) trắng, XÍCH (赤) thì đỏ au
Thực (食) đồ ăn, Đấu (鬥) đánh nhau
Thỉ (矢) tên, Cung (弓) nỏ, Mâu (矛) mâu, Qua (戈) đòng
Đãi (歹) xương, Huyết (血) máu, Tâm (心) lòng
Thân (身) mình, Thi (尸) xác, Đỉnh (鼎) chung, Cách (鬲) nồi
Khiếm (欠) thiếu thốn, Thần (臣) bầy tôi
Vô (毋) đừng, Phi (非) chớ, Mãnh (黽) thời ba ba
Nhữu (禸) chân, Thiệt (舌) lưỡi, Cách (革) da
Mạch (麥) mỳ, HÒA (禾) lúa, Thử (黍) là cây ngô
Tiểu (小) là nhỏ, Đại (大) là to
Tường (爿) giường, Suyễn (舛) dẫm, Phiến (片) tờ, Vi (韋) vây
TRỈ (夂) bàn chân, TUY (夊) rễ cây, TỰ (自) từ, TỴ (鼻) mũi, NHĨ (耳) tai, THỦ (首) đầu.
THANH (青) xanh, THẢO (艹) cỏ, SẮC (色) màu, TRĨ (豸) loài hổ báo, KỆ (彑) đầu con heo.
THỬ (鼠) là chuột, rất sợ mèo, HƯƠNG (香) thơm, MỄ (米) gạo, TRIỆT (屮) rêu, DỤNG (用) dùng.
ĐẤU (斗) là cái đấu để đong, Chữ CAN (干) lá chắn, chữ CÔNG (工) thợ thuyền.
THỊ (示) bàn thờ cúng tổ tiên, NGỌC (玉) là đá quý, BỐI (貝) tiền ngày xưa.
Hy vọng bài thơ trên sẽ giúp bạn học 214 bộ thủ chữ Hán tiếng Trung một cách đơn giản và dễ dàng hơn. Bạn cũng có thể tải xuống phiên bản PDF đầy đủ của 214 bộ thủ tiếng Trung được sắp xếp theo thứ tự các nét.