Hướng Dẫn Phiên Âm Tiếng Trung Đầy Đủ Nhất

Phiên âm tiếng Trung là một yếu tố không thể thiếu khi học tiếng Trung, đặc biệt là khi bạn mới bắt đầu. Bảng chữ cái tiếng Trung pinyin bao gồm phụ âm, nguyên âm, ngữ âm chuẩn IPA và thanh điệu, giúp bạn học và phát âm tiếng Trung chuẩn nhất. Trong bài viết này, chúng ta hãy tìm hiểu chi tiết về cách phát âm bảng chữ cái tiếng Trung.
Phiên âm tiếng Trung là gì?
Trung tâm dạy tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can sẽ chia sẻ chi tiết về cách học chữ Hán cho người mới bắt đầu, bao gồm thanh mẫu, phụ âm, ngữ pháp trong bảng chữ cái tiếng Trung đầy đủ nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian học và phát âm chuẩn ngay từ đầu.
Tra bảng phiên âm tiếng Trung PDF: Thanh mẫu
- b – Tương tự với âm p (trong tiếng Việt). Đây là một âm thanh không bật hơi.
- p – Âm phát ra nhẹ hơn âm p (trong tiếng Việt) nhưng bật hơi ra. Đó là một âm bật hơi.
- m – Gần giống âm m.
- f – Tương tự với âm ph. Âm môi + răng.
Dịch phiên âm Pinyin trong tiếng Trung: Vận mẫu
Trong các khóa học tiếng Trung, vận mẫu là một phần không thể thiếu để học phát âm. Bạn có thể luyện tập dựa trên kiến thức sau đây:
- a – Tương tự với a. Mở rộng miệng, đưa lưỡi xuống thấp. Đây là một nguyên âm dài, không phải môi tròn.
- o – Tương tự như ô (trong tiếng Việt). Lưỡi thu lại, môi tròn.
- e – Nằm giữa ơ và ưa. Lưỡi rút lại về sau, miệng hơi mở. Đây là một nguyên âm dài, không môi tròn.
- i – Tương tự với i. Đầu lưỡi dính vào răng dưới, môi dẹt (mở rộng khóe môi).
- u – Tương tự như u. Lưỡi rút về phía sau. Đây là một nguyên âm dài, môi tròn nhưng không há.
- ü – Tương tự như uy. Đầu lưỡi dính vào răng dưới. Đây là một nguyên âm dài.
Phiên âm quốc tế tiếng Trung Pinyin: Thanh điệu
- Thanh 1 (thanh ngang) bā: Đọc cao và bình thường. Thanh điệu này hầu như đọc giống các từ không dấu trong tiếng Việt (độ cao 5-5).
- Thanh 2 (thanh sắc) bá: Đọc giống trọng âm trong tiếng Việt. Đọc từ trung bình đến cao (độ cao 3-5).
- Thanh 3 (thanh hỏi) bǎ: Đọc tương tự như thanh hỏi, nhưng mất âm đọc kéo dài hơn. Đọc từ thấp đến thấp nhất rồi lên đến trung bình cao (độ cao 2-1-4).
- Vì cao độ khi xuống thấp sẽ nghe hơi giống dấu nặng trong tiếng Việt.
- Thanh 4 (Thanh Huyền) bà: Thanh này giống với dấu giữa dấu huyền và dấu nặng. Đọc từ cao nhất đến thấp nhất (chiều cao 5-1).
Bảng phiên âm tiếng Trung PDF chuẩn IPA
- Tải, hướng dẫn điền mẫu đơn xin visa Nhật Bản (trên giấy + mã code) 2023
- [Bản Đẹp Download] Trọn Bộ sách Kanji Look And Learn bản dịch, N3-N2-N1 PDF
- Ẵm trọn 9+ THPTQG môn Anh với cuốn “Cẩm nang cấu trúc tiếng Anh”
- Review du lịch Nhật Bản tháng 7 từ A – Z
- Bạn biết gì về thuốc nhỏ mắt Taurine đang được các bác sĩ chuyên khoa mắt khuyên dùng hiện nay?
Kết quả của việc ghép 3 bảng phiên âm tiếng Trung với các công thức a, e, o, i, u và ü. Chúng ta có bảng chuẩn phiên âm tiếng Trung IPA đầy đủ và hoàn chỉnh nhất. Bạn có thể tải về để luyện tập hàng ngày.
Chỉ cần biết bảng bính âm IPA chuẩn tiếng Trung đầy đủ, bạn có thể học tiếng Trung dễ dàng hơn. Cách học này sẽ giúp bạn nhanh chóng tiếp cận với cách phát âm sớm và không cảm thấy bị áp lực bởi hệ thống chữ tượng hình trong tiếng Trung.
Quy tắc biến âm trong cách đọc phiên âm tiếng Trung
Ngoài những quy tắc phát âm đã nêu trên, còn rất nhiều biến thể khác của cách phát âm tiếng Trung. Chúng ta cũng cần biết để có thể nghe, hiểu và nói tốt.
Hướng dẫn cách biến đổi thanh điểu của thanh 3
Trong phát âm tiếng Trung, khi có 2 thanh 3 đứng cạnh nhau, 3 thanh đứng trước đọc gần giống như 2 thanh.
Ví dụ:
- 也写 => Yě xiě => Yé xiě Cũng viết (là)
- 你好 => Nǐ hǎo => Ní hǎo Chào bạn
Khi có 3 âm tiết đều là thanh 3 đứng cạnh nhau, âm tiết thứ hai sẽ đọc thành thanh 2, hoặc phát âm cả 2 âm tiết đầu đều là thanh 2.
Ví dụ:
- 我很好 => Wǒ hěn hǎo => Wǒ hén hǎo Tôi khỏe
- 展览馆 => zhǎn lǎn guǎn => zhán lán guǎn Phòng triển lãm
Khi thanh 3 đứng phía trước thanh 4, thanh 1, thanh 2 thì âm tiết đó sẽ được đọc thành nửa thanh 3, cách đọc giống như thanh huyền của tiếng Việt.
- 很多 => hěn duō => hěn duō Rất nhiều
- 好像 => hǎoxiàng => hǎoxiàng Rất giống
- 警察 => jǐngchá => jǐngchá Cảnh sát
Thanh nhẹ trong phiên âm tiếng Trung
Thanh nhẹ là một âm có giọng điệu nhẹ và ngắn. Âm tiết của thanh nhẹ thường có thanh điệu nhất định vì sự biến âm chỉ xuất hiện khi âm tiết yếu đi.
Ví dụ:
- 桌子 => Zhuōzǐ => Zhuōzi cái bàn
- 爸爸 => Bàbà => Bàba Cha
- 你们 => Nǐmén => Nǐmen Các bạn
Thanh nhẹ có gốc là thanh 3 đứng sau thanh 3, giọng điệu đọc gần như thanh 2 (trừ 奶奶、姐姐 、嫂子).
Thanh nhẹ có gốc là thanh 1, 2, 4 đứng sau thanh 3, giọng điệu đọc sẽ xuống.
Ví dụ:
- 想想 => xiǎngxiǎng => Xiángxiang Nghĩ xem
- 我们 => Wǒmén => Wǒmen Chúng tôi
- 喜欢 => Xǐhuān => Xǐhuan Thích
- 晚上 => Wǎnshàng => Wǎnshang Buổi tối
Vần đuôi /er/ trong Bảng phiên âm Pinyin
Khi đọc âm /er/, đầu tiên bạn cần đọc âm /e/ sau đó cuốn lưỡi lên để đọc âm r.
Ví dụ:
- 哪儿 /nǎ ér/ – /nǎr/, 画儿 /huà ér/ – /huàr/, 玩 /wán ér/ – /wánr/
Biến đổi thanh điệu của 一 /yī/ trong từ điển tiếng Trung có phiên âm
Khi phát âm tiếng hán, âm 一 /yī/ sẽ được dùng đơn đọc hay liền nhau, đứng cuối đó là từ/cụm từ hoặc đứng giữa số từ, thanh điệu của âm này luôn không đổi và luôn đọc đúng thanh 1.
- 一 /yī/ Một
- 第一 /Dìyī/ Thứ nhất
- 一 一介绍 /Yīyī jièshào/ Lần lượt giới thiệu
- 一百一十一 /Yībǎi yī shí yī/ Một trăm mười một
Nếu 一 /yī/ ở trước thanh 1, 2, 3 thì bạn cần đọc thành thanh 4.
- 一天 => /Yītiān/ => /Yìtiān / Một ngày
- 一本 => /yī běn/ => /yì běn/ Một quyển
- 一年 => /Yī nián/ => /Yì nián/ Một năm
Trường hợp 一 /yī/ ở trước thanh 4 thì phải đọc thành thanh 2.
- 不一样 => /Bù yīyàng/ => /Bú yīyàng/ Không giống nhau
- 不一起 => /Bù yīqǐ / => /Bú yīqǐ/ Không cùng nhau
Sự biến đổi thanh điệu của 不 trong ngữ âm tiếng Trung
Trường hợp 不 đứng một mình hoặc dùng trước thanh 1, 2, thanh 3, thanh điệu của nó sẽ không thay đổi và đều đọc ở thanh 4.
- 不 /bù/ Không
- 不来 /Bù lái/ Không đến
- 不多 /Bù duō/ Không nhiều
- 不好 /Bù hǎo/ Không tốt
Trường hợp 不 ở trước thanh 4 thì phải đọc thành thanh 2.
- 不对 => /Bù duì/ => /Bú duì/ Không đúng
- 不去 => /Bù qù / => /Bú qù/ Không đi
Ngoài ra, còn nhiều quy tắc biến âm khác trong tiếng Trung mà bạn có thể tìm hiểu thêm. Hãy tham khảo bài viết “Cách học bính âm tiếng Trung” để hiểu rõ hơn về các quy tắc phát âm liên quan.
Cách học phát âm tiếng Trung bằng bảng chữ cái hiệu quả nhất
Vì bảng phiên âm tiếng Trung bao gồm 3 yếu tố: nguyên âm, phụ âm và thanh điệu, cách học nhanh ngữ âm tiếng Trung cơ bản là học từng yếu tố này. Thuộc ngay hệ thống bính âm tiếng Trung sẽ giúp bạn học tiếng Trung nhanh chóng, dễ dàng và tốt hơn.
Học phiên âm tiếng Hán bính âm từ vận mẫu (Nguyên âm)
Hệ thống phiên âm tiếng Trung bao gồm 36 nguyên âm, bao gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm ghép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm xoắn. Các nguyên âm này được biểu diễn bằng bính âm.
Học bính âm tiếng Trung với thanh mẫu (Phụ âm)
Hệ thống phụ âm tiếng Hán có 21 phụ âm, trong đó có 18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép và 1 phụ âm uốn lưỡi.
Học ngữ âm tiếng Trung với thanh điệu (Dấu)
Hệ thống ngữ âm tiếng Quan Thoại có bốn thanh điệu cơ bản. Trong bính âm, những thanh điệu này được đánh dấu.
Luyện cách phát âm phiên âm tiếng Trung online
Nghe bảng phiên âm tiếng Trung pinyin dưới đây và đọc theo cho đến khi nhuần nhuyễn, đây sẽ là bước đầu giúp bạn phát âm tiếng Trung chuẩn và thành thạo.
Lời bài hát “Super Idol” phiên âm tiếng Trung
Để giúp bạn học nhanh bảng phiên âm tiếng Trung, trung tâm dạy tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can sẽ dịch một đoạn của bài hát “Super Idol” để bạn dễ hiểu hơn.
“Super Idol” của cậu ta cười nụ cười cuốn hút
Không có gì ngọt ngào như cậu
Ánh nắng chói chang giữa tháng 8 cũng không sánh bằng cậu
Nhiệt tâm của cậu ở 105 độ C như một giọt nước cất thuần khiết
Cậu không biết mình đáng yêu biết bao
Sau mỗi lần ngã, cậu lại cười ngây ngô rồi đứng dậy
Cậu không bao giờ nói thua trước thất bại
Luôn kiên trì theo đuổi giấc mơ của mình
Câu “Đừng sợ, vì có tớ ở đây”
Cứ giao hết cho tớ
Dũng cảm theo đuổi giấc mơ của mình
Dáng vẻ kiên định ấy
“Super Idol” của cậu ta cười nụ cười cuốn hút
Không có gì ngọt ngào như cậu
Ánh nắng chói chang giữa tháng 8 cũng không sánh bằng cậu
Nhiệt tâm của cậu ở 105 độ C như một giọt nước cất thuần khiết
Trên đây là toàn bộ kiến thức về phiên âm tiếng Trung mà trung tâm dạy tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can muốn chia sẻ. Hy vọng bạn sẽ nhớ kỹ bảng chữ cái tiếng Trung pinyin và cách đọc ngữ âm của phụ âm, nguyên âm pinyin, vì đây là bước đầu giúp bạn chinh phục Hán ngữ. Liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn chi tiết về các khóa học tiếng Trung Quốc chất lượng, lịch khai giảng thường xuyên nhé.